ASCII là gì? Tổng quan về ASCII cho bạn?

Email là gì?
Email là gì? Cách lập email trên điện thoại nhanh nhất
21 Tháng Tám, 2022
Firewall là gì?
Firewall là gì? Kiến thức tổng quan về Firewall?
23 Tháng Tám, 2022

ASCII là gì? Tổng quan về ASCII cho bạn?

ASCII là gì

ASCII là gì

ASCII là gì? Bạn đã từng nghe qua ASCII nhưng chưa hiểu bản chất. Nội dung bài viết dưới đây hôm nay của chúng tôi. Sẽ giúp bạn tìm hiểu tổng quan nhất về ASCII. Còn đắn đo gì nữa mà không kéo ngay xuống bên dưới để tham khảo nào? 

ASCII là gì?

ASCII ( American Standard Code for Information InterChange ) chính là bộ mã ký tự. Nó được tạo nên thông qua bảng vần âm Latin. Từ đấy trở thành bộ mã ký tự chuẩn được dùng nhằm tiếp xúc trên quốc tế. 

Nói đơn giản nhằm giúp bạn dễ hình dung hơn, ASCII chính là ký tự trên bàn phím máy tính chuẩn tiếng anh. Ngoài ra còn có những bàn phím ký tự Hàn Quốc, Nhật, Trung, v.v. 

ASCII là gì

ASCII là gì

Những điều cần biết về ASCII

Tương tự như các bộ ký tự khác, ASCII sẽ có quy định mối liên hệ giữa biểu tượng, ký hiệu trong ngôn ngữ viết. Do đó, các thiết bị dễ dàng liên lạc với nhau nhằm xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin cùng nhau. Bộ lý tự ASCII được ra đời bởi hiệp hội tiêu chuẩn của Hoa Kỳ từ năm 1963. Hiện tại, có nhiều biến thể của ASCII thông dụng nhất như ANSI X3.4-1986, ECMA-6, ISO/IEC 646:19

Bảng mã ASCII chuẩn 

  • Hệ 2: (Nhị phân)
  • Hệ 10: (Thập phân)
  • Hệ 16: (Thập lục phân)
  • Đồ hoạ: (Hiển thị ra được) như sau:

010 0000 32 20 Khoảng trống ( ␠ ) 010 0001 33 21 ! 010 0010 34 22 ” 010 0011 35 23 # 010 0100 36 24 USD 010 0101 37 25 % 010 0110 38 26 và 010 0111 39 27 ‘ 010 1000 40 28 ( 010 1001 41 29 ) 010 1010 42 2A * 010 1011 43 2B + 010 1100 44 2C, 010 1101 45 2D – 010 1110 46 2E. 010 1111 47 2F / 011 0000 48 30 0 011 0001 49 31 1 011 0010 50 32 2 011 0011 51 33 3 011 0100 52 34 4 011 0101 53 35 5 011 0110 54 36 6 011 0111 55 37 7 011 1000 56 38 8 011 1001 57 39 9 011 1010 58 3A : 011 1011 59 3B ; 011 1100 60 3C < 011 1101 61 3D = 011 1110 62 3E > 011 1111 63 3F ? 100 0000 64 40 @ 100 0001 65 41 A 100 0010 66 42 B 100 0011 67 43 C 100 0100 68 44 D 100 0101 69 45 E 100 0110 70 46 F 100 0111 71 47 G 100 1000 72 48 H 100 1001 73 49 I 100 1010 74 4A J 100 1011 75 4B K 100 1100 76 4C L 100 1101 77 4D M 100 1110 78 4E

N

100 1111 79 4F O 101 0000 80 50 P. 101 0001 81 51 Q. 101 0010 82 52 R 101 0011 83 53 S 101 0100 84 54 T 101 0101 85 55 U 101 0110 86 56 V 101 0111 87 57 W 101 1000 88 58 X 101 1001 89 59 Y 101 1010 90 5A Z 101 1011 91 5B [ 101 1100 92 5C \ 101 1101 93 5D ] 101 1110 94 5E ^ 101 1111 95 5F _ 110 0000 96 60 ` 110 0001 97 61 a 110 0010 98 62 b 110 0011 99 63 c 110 0100 100 64 d 110 0101 101 65 e 110 0110 102 66 f 110 0111 103 67 g 110 1000 104 68 h 110 1001 105 69 i 110 1010 106 6A j 110 1011 107 6B k 110 1100 108 6C l 110 1101 109 6D m 110 1110 110 6E n 110 1111 111 6F o 111 0000 112 70 p 111 0001 113 71 q 111 0010 114 72 r 111 0011 115 73 s 111 0100 116 74 t 111 0101 117 75 u 111 0110 118 76 v 111 0111 119 77 w 111 1000 120 78 x 111 1001 121 79 y 111 1010 122 7A z 111 1011 123 7B { 111 1100 124 7C | 111 1101 125 7D } 111 1110 126 7E ~

Bảng mã ASCII mở rộng

Hiện tại, ở mỗi các nước đều dùng ngôn từ cũng như ký tự riêng của mình. Bảng mã ASCII mở rộng. Với tiêu chí là phân phối sự đa dạng trong ngôn từ ấy. 

Nếu như ASCII cơ bản dùng 7 bít nhằm biểu thị những ký tự. Thì bảng mở rộng được dùng tận 8 bít. Do đó, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit.

Nguồn gốc ra đời của bảng mã ASCII lan rộng ra, minh chứng cho thành công xuất sắc của ngành công nghệ. Từ đó tương hỗ máy tính, dễ dàng đọc cũng như hiển thị được đa dnagj ngôn từ. Phù hợp với nhiều văn hóa của các quốc gia. 

Xem thêm: Proxy là gì? Vai trò tính năng của Proxy ra sao?

Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

  • Trong bảng mã sẽ sở hữu được nhiều ký tự đặc biệt. Trong đó, những ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không được hiển ra màn hình. Nó chỉ được in tại DOS mà thôi. 
  • Ngoài ra, các ký tự được tiến hành thực hiện theo lệnh của bạn. Nó sẽ không hiển thị theo kiểu dạng văn bản. Chẳng hạn như BEL là 0000111, đó cũng chính là âm thanh mà nghe được từ tiếng bíp. 
  • Bảng mã ASCII mở rộng sở hữu nhiều biến thể không giống nhau. Bảng mã này được thay đổi theo nhiều ngôn ngữ khác nhau.  

Trên đây là nội dung giới thiệu cho bạn hiểu ASCII là gì? Đồng thời giúp bạn nắm bắt tổng quan về bộ ký tự ASCII. Hi vọng qua đó giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng mã này. Từ đó, giúp các bạn làm việc được năng suất, chất lượng hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc các bạn thành công. 

Developed by maychufpt
Bản đồ
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay